Riềng cũng thuộc về một giống với gừng, nhưng củ nó đỏ và vị nó thì hắc. Riềng thường dùng để kho cá, nấu giả-cầy và làm đồ gia-vị cũng được. Giải nghĩa.< – Nhánh = chồi mọc ỏ củ cái ra. – Vặn-vẹo = cong-queo, không thẳng. – Mứt = một thứ thắng với đường để ăn. – Gia-vị = thêm vị, như:cay, chua, ngọt, chát, v.v. – Hắc = mùi xông lên mũi. – Giả-cầy = giả làm thị chó. Bài tập Học tiếng. – Nhấm, - cay, - hắc, - sù-sì, - nhánh gừng.
Làm văn. – Trả lời những câu hỏi sau này: Hình củ gừng thế nào? – Gừng nhấm vào mồn thì thấy thế nào? - Người ta dùng gừng làm gì?- Riềng là cái gì? – Người ta dùng riềng làm gì? Gừng thì cay, riềng thì hắc
School@net (Theo Quốc-Văn Giáo-Khoa Thư)
|